Lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 riêng tư - thuận tiện
Môi trường 100% tiếng Anh tăng cường phản xạ giao tiếp
Lộ trình học cá nhân hóa giúp bạn mau chóng tiến bộ
Lịch học linh hoạt dễ dàng đặt và thay đổi giờ học
Học phí phù hợp cho người Việt Nam
July 29, 2024 4:31 AM
Thì hiện tại hoàn thành là gì? Công thức, bài tập có đáp án thì hiện tại hoàn thành
Khi học ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành giúp người nói diễn đạt các hành động hoặc sự kiện có liên quan đến hiện tại. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về thì hiện tại hoàn thành, cách sử dụng cũng như các bài tập thực hành để bạn có thể nắm vững kiến thức này. Bạn cũng sẽ hiểu thêm về sự liên quan giữa thì hiện tại hoàn thành với thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn.
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng hoặc liên quan đến hiện tại. Thì này thường dùng để nói về kinh nghiệm, những hành động đã hoàn thành hoặc những sự kiện bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Cấu tạo câu ở thì hiện tại hoàn thành:
Ví dụ:
Cấu tạo với động từ to be:
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. Hành động này có thể đã kết thúc nhưng kết quả của nó vẫn tồn tại hoặc vẫn có tác động.
Ví dụ: I have lost my keys (tôi đã mất chìa khóa và đến hiện tại vẫn chưa tìm thấy).
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả những trải nghiệm hoặc kinh nghiệm mà một người đã có trong cuộc sống. Những trải nghiệm này không chỉ diễn ra một lần mà có thể lặp đi lặp lại.
Ví dụ: She has visited many countries (cô ấy đã đi thăm nhiều quốc gia).
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra cho đến hiện tại. Hành động này chưa kết thúc và vẫn đang diễn ra.
Ví dụ: They have lived here for ten years (họ đã sống ở đây mười năm và hiện tại vẫn sống ở đây).
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại, nhấn mạnh vào quá trình hoặc thời gian của hành động.
Công thức: S + have/has + been + V-ing
Ví dụ: I have been reading this book for hours (tôi đã đọc cuốn sách này suốt mấy giờ đồng hồ và vẫn đang đọc).
Lớp tiếng Anh online 1 kèm 1 riêng tư - thuận tiện
Môi trường 100% tiếng Anh tăng cường phản xạ giao tiếp
Lộ trình học cá nhân hóa giúp bạn mau chóng tiến bộ
Lịch học linh hoạt dễ dàng đặt và thay đổi giờ học
Học phí phù hợp cho người Việt Nam
1/ I _______ (finish) my homework already.
2/ She _______ (not/see) that movie yet.
3/ They _______ (live) in New York for five years.
4/ We _______ (be) to Japan three times.
5/ He _______ (work) here since 2010.
6/ The children _______ (not/eat) their dinner.
7/ _______ you ever _______ (try) sushi?
8/ My friends _______ (visit) me several times.
9/ The teacher _______ (explain) the lesson.
10/ I _______ (just/arrive) at the airport.
11/ He (visit) _______ London three times.
12/ They (live) _______ here for ten years.
13/ I (see) _______ this movie before.
14/ We (finish) _______ our homework.
15/ She (not/meet) _______ him yet.
16/ You (ever/go) _______ to New York?
17/ My parents (buy) _______ a new car.
18/ The dog (bark) _______ all night.
19/ I (read) _______ that book several times.
20/ They (never/eat) _______ sushi.
21/ She has cooked dinner. (rewrite in negative form)
22/ Have you read this book? (rewrite in affirmative form)
23/ They have visited the museum. (rewrite in negative form)
24/ He has played the guitar. (rewrite in interrogative form)
25/ We have seen that movie. (rewrite in negative form)
26/ You have written a letter. (rewrite in interrogative form)
27/ I have done my homework. (rewrite in negative form)
28/ She has finished her work. (rewrite in interrogative form)
29/ They have gone to the park. (rewrite in negative form)
30/ He has traveled to many countries. (rewrite in interrogative form)
2/ has not seen
3/ have lived
4/ have been
5/ has worked
6/ have not eaten
7/ Have, tried
8/ have visited
9/ has explained
10/ have just arrived
11/ has visited
12/ have lived
13/ have seen
14/ have finished
15/ has not met
16/ have you ever gone
17/ have bought
18/ has barked
19/ have read
20/ have never eaten
21/ She has not cooked dinner.
22/ You have read this book.
23/ They have not visited the museum.
24/ Has he played the guitar?
25/ We have not seen that movie.
26/ Have you written a letter?
27/ I have not done my homework.
28/ Has she finished her work?
29/ They have not gone to the park.
30/ Has he traveled to many countries.
Bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành, cách dùng, và một số bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên LetTutor để nâng cao khả năng tiếng Anh giao tiếp của bạn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết như Thì quá khứ hoàn thành và bài tập, Thì quá khứ đơn và bài tập